Lương huyết
Húng chanh tính ấm vị cay thơm.Chia uống ngày 3 lần. Tên khoa học là Plectranthus amboinicus. Đau nhức thuộc hạ: hằng ngày ăn rau húng quế. Giảm đau. Rau húng quế Rau húng quế còn gọi là húng chó. Ngậm nuốt nước dần. Phấp phỏng. Bã xoa chỗ ngứa. Giã với 20 - 30g lá. Dùng làm thuốc trị viêm họng.
Cảm cúm. Lá thuốc bỏng 10g ép nước uống khi đi ngủ. Làm nước uống hằng ngày. Ngày uống 2 - 3 chén. Trừ đờm. Theo Đông y. Kinh giới. Tiêu độc. Rau húng chanh Húng chanh còn gọi là rau tần dày lá. Có tác dụng lợi phế. Trị ong. Viêm họng. Hơi chua. Húng giổi. Chữa đau đầu. Hen. Phòng cảm cúm. Trẻ nít thêm đường. Đi tả: 15g cành lá tươi húng quế sắc uống.
Salixylat eugenol và sắc tố đỏ colein. Bọ cạp đốt: húng chanh 20g. Thơm mùi chanh. Đau bụng: vài lá húng chanh thêm chút muối. Metylchavicol. Theo Đông y. Tử tô. Rau thơm lông. Estragol. Ho viêm họng. Bọ cạp đốt. Họ hoa môi - Lamiaceae.
000ml nước. Hoặc sắc đặc lá húng quế súc miệng chữa đau răng. Ho. Họ hoa môi - Lamiaceae
Muối ăn vài hạt. Mẩn ngứa: 3 - 6g hạt ngâm nước cho hạt nổi nhầy.Dị ứng. Húng chanh có chứa tinh dầu giàu hợp chất phenol. Đau đầu chóng mặt: lá và hoa khô hãm như chè. Nuốt nước.
Húng chanh Hoặc lá húng chanh rửa sạch. Tuốt luốt đem giã nhỏ hoặc nhai kỹ.
Một số cách dùng húng chanh trị bệnh: Ho. Rết. Nóng. Bã đắp vào chỗ ong đốt. Tăng tiết sữa ở các bà mẹ mới đẻ thiếu sữa: 10g lá sắc với 1. Nhai nuốt nước dần. Lọc lấy nước. Ỉa chảy và lợi sữa. Đầy bụng. Chữa cảm cúm : lá tươi nấu nước xông hoặc có kết hợp vài loại lá hương thơm khác. Thêm chút muối. Có tác dụng làm ra mồ hôi. Kiến.
Lương y Đình Thuấn. Húng quế vị cay. Khản tiếng: húng chanh. Hoặc húng chanh 10g giã ép nước cốt uống ngày 2 lần. Kháng sinh mạnh. Rối loạn tiêu hóa.
Lợi tiểu. Gừng tươi mỗi thứ 8g sắc với 500ml nước. Tên khoa học là Ocimum basilicum L. Cineol. Chứa linalol. Giảm đau nhức do bị kiến độc đốt. Suyễn có đờm: húng chanh 10g. Một số cách dùng húng quế làm thuốc: Rau húng quế.
Thơm dịu. Húng quế chứa tinh dầu thơm mùi chanh pha sả. Thêm đường uống. Dị ứng. Viêm họng. Hoặc lá húng quế khô sắc nước uống (nếu phối hợp tắm nước lá khế đun sôi để nguội càng tốt).
Hẹ. É trắng. Giải cảm. Thường dùng làm thuốc chữa bệnh đường hô hấp. Hấp cách thủy uống.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét